Thứ Ba, 10 tháng 1, 2017

50 mẫu câu giao tiếp thông dụng

50 mẫu câu giao tiếp thông dụng

Dưới đây là những mẫu câu tiếng anh giao tiếp thông dụng nhất hiện đang được sử dụng, các bạn cùng tham khảo nhé!

1. How's it going? - Dạo này ra sao rồi?
2. What's up? - Có chuyện gì vậy?
3. What have you been doing? - Dạo này đang làm gì?
4. What's on your mind? - Bạn đang lo lắng gì vậy?
5. Nothing much. - Không có gì mới cả.
6. I was just thinking. - Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi.
7. It's none of your business. - Không phải là chuyện của bạn.
8. I was just daydreaming. - Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi.
9. Is that so? - Vậy hả
10. How come? - Làm thế nào vậ?
11. Absolutely! - Chắc chắn rồi!
12. Of course! - Dĩ nhiên!
13. Definitely! - Quá đúng!
14. You better believe it! - Chắc chắn mà.
15. There's no way to know. - Làm sao mà biết được.
16. I guess so. ( hoc tieng anh ) - Tôi đoán vậy.
17. I can't say for sure. - Tôi không thể nói chắc
18. No way! (Stop joking!) - Thôi đi (đừng đùa nữa).
19. This is too good to be true! - Chuyện này khó tin quá!
20. I got it. - Tôi hiểu rồi.
21. I did it! (I made it!) - Tôi thành công rồi!
22. Right on! (Great!) - Quá đúng!
23. Got a minute? - Có rảnh không?
24. I won't take but a minute. - Sẽ không mất nhiều thời gian đâu.
25. About when? - Vào khoảng thời gian nào?
26. Speak up! - Hãy nói lớn lên.
27. So we've met again, eh? - Thế là ta lại gặp nhau phải không?
28. Seen Melissa? - Có thấy Melissa không?
29. Come here. - Đến đây.
30. Don't go yet. - Đừng đi vội.
31. Come over. - Ghé chơi.
32. Thanks for letting me go first. - Cám ơn đã nhường đường.
33. Please go first. After you. - Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau.
34. What a relief. - Thật là nhẹ nhõm.
35. You're a life saver. - Bạn đúng là cứu tinh.
36. What the hell are you doing? - Anh đang làm cái quái gì thế kia?
37. I know I can count on you. - Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà.
38. That's a lie! - Xạo quá!
39. Get your head out of your ass! - Đừng có giả vờ khờ khạo!
40. Do as I say. - Làm theo lời tôi.
41. Explain to me why. - Hãy giải thích cho tôi tại sao.
42. This is the limit! - Đủ rồi đó!
43. Ask for it! - Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
44. No litter. - Cấm vứt rác.
45. In the nick of time. - Thật là đúng lúc.
46. Go for it! - Cứ liều thử đi.
47. How cute! - Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!
48. What a jerk! - Thật là đáng ghét.
49. Don't peep! - Đừng nhìn lén!
50. None of your business! - Không phải việc của bạn.
Xem thêm: 

Thứ Năm, 8 tháng 9, 2016

Bí quyết luyện nghe nói tiếng anh

Học tiếng anh không phải là một điểm đến mà là cả một hành trình, đòi hỏi chúng ta kiên trì tập luyện. Nếu như các bạn biết được các bí quyết luyện nói tiếng anh dưới đây của ITC thì hành trình của các bạn sẽ ngắn hơn rất nhiều.

1. Tìm hiểu và nghiên cứu những cụm từ luyện nói

Muốn nói hay thì đương nhiên bạn phải có vốn từ vựng phong phú. Có nhiều người không muốn tốn thời gian học từ vựng. Có nhiều người lại học được rất nhiều từ và cố gắng nói càng nhiều từ mình học được càng tốt. Tuy nhiên, bạn sẽ không thể tạo ra được những câu thích hợp nếu như bạn không học các cụm từ. Cũng giống như những đứa trẻ, khi học ngôn ngữ, bạn cần phải tìm hiểu đồng thời cả từ và cụm từ.

2. Luyện phát âm từng từ cho chuẩn

Học cách nhấn MẠNH vào những từ keyword để truyền đạt thông điệp bạn muốn nói. Để ý đến việc một số âm được nói lướt sẽ làm cho bạn nói giống người bản ngữ hơn.

3. Không quá chú trọng vào ngữ pháp

Để luyện nói tiếng Anh trôi chảy hãy nhớ học tập như một đứa trẻ, đừng suy nghĩ. Khi chúng ta quá chú trọng vào ngữ pháp, chúng ta sẽ suy nghĩ rất lâu mới có thể ra được một câu hoàn chỉnh, mà chưa chắc đã đúng

4. Sống trong ngôn ngữ mới

Nói vui thì có thể hiểu bạn cần phải nói tiếng anh, ăn tiếng anh, ngủ tiếng anh. Việc bạn có nói tiếng anh được hay không không phụ thuộc vào trí thông minh của bạn mà phụ thuộc vào sự chăm chỉ. Nhiều người nói tiếng Anh tốt là do họ có được một môi trường mà tại đó họ có cơ hội nói tiếng anh liên tục.
Bạn không cần đi đâu xa để nói tiếng anh thành thao. Chỉ cần xây dựng một môi trường để bạn thực hành tiếng anh thường xuyên. Ví dụ tham gia các khóa học tiếng anh giao tiếp, các CLB, hay mang theo 1 MP3 để liên tục nghe các câu tiếng anh. Nếu như bạn quá nhàm chán bởi các bài nói thông thường thì bạn có thể xem phim tiếng anh, nghe nhạc hay đọc những mẩu chuyện bằng tiếng anh… Điều này sẽ giúp bạn học được ngữ điệu và cách dùng từ của những người nước ngoài một cách nhanh chóng.

5. Bí quyết Nghe và Nói đồng thời

Khi còn là một đứa trẻ, bạn chưa biết nói, bạn tiếp nhận mọi thứ xung quanh bằng cách lắng nghe, sau đó như một phản xạ tự nhiên, bạn nói lại những điều mà bạn nghe được và học được. Nói được trôi chảy, bạn mới học đọc và học viết. Vì vậy ngay từ khi bắt đầu, bạn nên học nghe, nói , đọc và cuối cùng là viết.
Tuy nhiên, vấn đề là khi học một ngôn ngữ thứ hai, bạn sẽ được học đọc trước, sau đó là viết, nghe và cuối cùng mới học nói. Và chính điều này cũng cản trở bạn trong việc nói tiếng anh.
Có nhiều người học tiếng anh chỉ luyện 2 kĩ năng đọc và nghe. Nhưng bạn muốn nói lưu loát thì đừng chỉ nghe không thôi, bạn cần phải nói những gì bạn đã nghe và luyện tập thường xuyên cho đến khi nào bạn có thể nói được mà không cần phải cố gắng suy nghĩ nhiều.
Làm được điều đó, bạn mới nói tiếng anh một cách lưu loát được.

6. Học đúng tài liệu luyện nói tiếng Anh

Tuy nhiên, cái gì cũng có tính 2 mặt của nó. Thực hành nhiều chưa hẳn đã tốt và còn phản tác dụng nếu như bạn thực hành không đúng phương pháp và không đúng tài liệu. Thử nghĩ xem nếu bạn thực hành những câu không chính xác thì hậu quả của nó sẽ như thế nào?
Học tiếng anh với một người không phải người bản địa có ưu điểm và cũng có nhược điểm. Với những người bạn của mình thì bạn có nhiều cơ hội luyện tập hơn,các bạn có thể thúc đẩy lẫn nhau và chỉ ra những lỗi sai cơ bản cho nhau. Tuy nhiên bạn có thể bị nhiễm những lỗi sai từ người kia vì cả 2 đều không biết chính xác đâu là câu đúng. Vì vậy, nếu như thực hành với bạn bè không phải người bản xứ, hãy sử dụng khoảng thời gian này để luyện tập lại những gì chính xác bạn đã học chứ đừng tìm cách sáng tạo nên những từ mới :D

7. Nếu bạn hát đi hát lại các bài hát tiếng Anh, tự khắc bạn sẽ nhớ được các từ, cụm từ tiếng Anh

Ví dụ: khi một ai đó nói “Let’s sing ‘Happy Birthday’ ”, ngay lập tức mọi người sẽ hát bài hát đó một cách chính xác. Hát các bài hát tiếng Anh còn giúp bạn nói tiếng Anh tự nhiên hơn và thực hành phát âm nhiều hơn.

8. Luyện nói với người nước ngoài

Để khắc phục nhược điểm khi luyện nói tiếng Anh với người Việt Nam, bạn cần tạo điều kiện để bản thân có cơ hội nói chuyện với người nước ngoài. Khi đó bạn mới học được những từ và cụm từ mới, ngữ điệu, các thành ngữ thường được sử dụng mà không sợ sai.
Nói chuyện với người nước ngoài còn giúp bạn tự tin hơn trong tiếng anh giao tiếp. tham gia các khóa học mới với các giáo viên hoàn toàn là người nước ngoài là cách để bạn có được môi trường giao tiếp và luyện tập tiếng anh hoàn hảo.
Hát các bài hát tiếng Anh

9. Gọi điện cho người khác

Bạn có thể gọi điện cho bạn bè, đồng nghiệp, v.v để nói chuyện. Các cuộc nói chuyện chỉ kéo dài một vài phút, nhưng cơ hội để thực hành tiếng Anh tăng lên rất nhiều. Kết quả là bạn có thể phát triển khả năng nghe và hiểu người khác mà không cần gặp họ. Cách học này giúp bạn rèn luyện phản xạ suy nghĩ, nghe và nói bằng Tiếng Anh.
Khi bạn áp dụng những kinh nghiệm trên một cách đúng đắn và hợp lý, chắc chắn bạn sẽ đạt được những tiến bộ vượt bậc trong quá trình học nói tiếng Anh.

10. Tham gia các hoạt động nhóm

Mục đích chủ yếu của hoạt động nhóm, thảo luận là để mọi người có cơ hội đặt câu hỏi, đưa ra ý kiến. Bạn chỉ trở thành một thành viên tích cực khi bạn hăng hái tham gia các hoạt động nhóm cũng là bí quyết để nói thật nhiều nhằm nâng cao kỹ năng nói

Thứ Ba, 6 tháng 9, 2016

Cụm từ đi kèm với On và At

Dưới đây là những cụm từ đi kèm với ON và AT thường xuyên được sử dụng

CỤM TỪ ĐI KÈM VỚI ON

On the contrary: trái lại
On second thoughts: nghĩ lại
On the average: trung bình
On foot: đi bộ
On one’s own: một mình
On purpose: có mục đích
On the whole: nhìn chung
On time: đúng giờ
On fire: đang cháy
On the spot: ngay tại chỗ
On and off: thỉnh thoảng
On duty: trực nhật
On sale: bán giảm giá

CỤM TỪ ĐI KÈM VỚI AT

At disadvantage: gặp bất lợi
At any rAte: bất kì giá nào
At fault: sai lầm
At times: thỉnh thoảng
At present: hiẹn tại, bây giờ
At hand: có thể với tới
At once: ngay lập tức
At heart: tận đáy lòng
At length: chi tiết
At a moment’s notice: trong thời gian ngắn
At a profit: có lợi
At present: bây giờ
At war: thời chiến
At all cost: bằng mọi giá
At a pinch: vào lúc bức thiết
At rest: thoải mái
At ease: nhàn hạ
At work: đang làm việc
At first sight: ngay từ cái nhìn đầu tiên
At risk: đang gặp nguy hiểm
At first: đầu tiên
At last: cuối cùng
At a glance: liếc nhìn
At the end of: đoạn cuối
At a loss: thua lỗ
At least: tối thiểu
At a profit: có lãi
At once: ngay lập tức
At sea: ở ngoài biển
At war:đang có chiến tranh
At once: ngay lập tức
At heart: tận đáy lòng
At length: cuối cùng, sau một lúc
At all costs: bằng mọi giá
At present: bây giờ
At ease: nhàn hạ
At least: ít nhất
At rest: thoải mái
At most: nhiều nhất

Thứ Hai, 5 tháng 9, 2016

Câu hỏi và câu trả lời đóng trong tiếng anh

Thế nào thì được gọi là câu hỏi và câu trả lời đóng?

Đó là câu hỏi hoặc câu trả lời làm kết thúc cuộc hội thoại ngay lập tức.
Dưới đây là cách dùng và các trường hợp cụ thể để bạn tham khảo.

Use:

We use does or has or is with third person singular pronouns (he, she, it) and with singular noun forms.
We use do or have or am with personal pronouns (I).
We use do or have or are with other personal pronouns (you, we they) and with plural noun forms.
Yes/no questions with the verb be are created by moving the verb be to the beginning of the sentence. In other words the subject and the verb change their positions in statements and questions.

Statement: 

I am from England.
Question: 
Am I from England?
When forming questions in the present continuous tense use the verb to be.

To be

You are speaking English. =                       Are you speaking English?
I am speaking English. =                             Am I speaking English?
He is speaking English. =                            Is he speaking English?
It is speaking English. =                               Is it speaking English?
She is speaking English. =                          Is she speaking English?
They are speaking English. =                      Are they speaking English?
We are speaking English. =                         Are we speaking English?
Khi đặt câu hỏi cho câu trả lời yes/no, động từ to be "am/is/are phải đảo lên trước câu hỏi.

To do

Tương tự, với động từ "do  khác ta sử dụng động từ "do/does" lên đầu câu hỏi..
You do. =  Do you?
I do.=    Do I?
He does. =Does he?
It does. = Does  it?
She does. = Does she?
They do. = Do they?
We do. = Do we?

To Have

You have (got) an English book = Have you (got) an English book?
I have (got) an English book.= Have I (got) an English book?
She has (got) an English book = Has she (got) an English book?
We have (got) an English book = Have we (got) an English book?
It has (got) an English book = Has it (got) an English book?
They have (got) an English book = Have they (got) an English book?
Bạn cũng có thể dùng trợ động từ "do" đảo lên đầu.
You have breakfast every morning. = Do you have breakfast every morning?
I have breakfast every morning.= Do I have breakfast every morning?

Với các động từ khác tương tự ta sử dụng trợ động từ do/does

I like football = Does you like football?
she often goes home late = Does she often go home late?

Thứ Hai, 29 tháng 8, 2016

Cách dùng mạo từ a, an, the

Dưới đây là định nghĩa, cách sử dụng và các ví dụ cụ thể về mạo từ a, an, the.

1 Định nghĩa:

- Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
Chúng ta dùng “the” khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi dùng mạo từ bất định a, an; người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được:
- Mạo từ trong tiếng Anh chỉ gồm ba từ và được phân chia như sau:
Maọ từ bất định (Indefinite article): a, an
Mạo từ xác định (Denfinite article): the
Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa – chỉ đơn vị (cái, con chiếc).
Maọ từ Zero (Zero article): thường áp dụng cho danh từ không đếm được (uncountable nouns) và danh từ đếm được ở dạng số nhiều: coffee, tea; people, clothes

2. Mạo từ bất định (Indefinite articles)

- a, an - Dùng trước danh từ đếm được (số ít) – khi danh từ đó chưa được xác định (bất định). “an” dung cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (nhưng phụ thuộc vào cách phát âm).
Ví dụ: a book, a table
an apple, an orange
- Đặc biệt một số từ “h” được đọc như nguyên âm.
Ví dụ: an hour, an honest man

3. Mạo từ xác định (Definite article)

3.1 Cách đọc: ”the” được đọc là [di] khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và đọc là (dơ) khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm (trừ các nguyên âm):
The umbrellae the book
The egg the chair
The được đọc là [dơ] khi đứng trước danh từ có cách viết bắt đầu bằng nguyên âm nhưng có cách đọc bằng một phụ âm + nguyên âm: /ju:/ và /w^n/ như:
The Europeans
The United Stated
The one-eyed man is the King of the blind.
The university
The được đọc là [di] khi đứng trước danh từ có h không đọc:
The [di] honestman
The [di] hour (giờ)
The được đọc là [di: ] khi người nói muốn nhấn mạnh hoặc khi ngập ngừng trước các danh từ bắt đầu ngay cả bằng phụ âm:
Ví dụ: I have forgotten the [di:], er, er the [di:], er, check.
(tôi đã bỏ quên cái, à, à…, cái ngân phiếu rồi)
3.2 Một số nguyên tắc chung:
a/ The được dùng trước danh từ chỉ người , vật đã được xác định :
Mạo từ xác định “the” được dùng trước danh từ để diễn tả một ( hoặc nhiều) người , vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi, nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới. Khi nói ‘ Mother is in the garden’ (Mẹ đang ở trong vườn), cả người nói lẫn người nghe đều biết khu vườn đang được đề cập tới là vườn nào, ở đâu. Chúng ta xem những ví dụ khác:
We like the teas of Thai Nguyen.
( Chúng tôi thích các loại trà của Thái Nguyên)
(dùng the vì đang nói đến trà của Thái Nguyên)
The Vietnamese often drink tea.
( Người Việt Nam thường uống trà nói chung)
I often have dinner early.
(bưã tối nói chung)
Butter is made from cream.
(Bơ được làm từ kem) – bơ nói chung
The dinner We had at that retaurant was awful.
(Bữa ăn tối chúng tôi đã ăn ở nhà hàng đó thật tồi tệ)
He likes the butter of France .
( Anh ta thích bơ của Pháp) - butter được xác định bởi từ France (N ư ớc ph áp
Pass me a pencil, please.
(Làm ơn chuyển cho tôi 1 cây bút chì) – cây nào cũng được.
b/ The dùng trước danh từ chỉ nghĩa chỉ chủng loại: The có thể dùng theo nghĩa biểu chủng (generic meaning), nghĩa là dùng để chỉ một loài:
The whale is a mammal, not a fish.
(cá voi là động vật có vú, không phải là cá nói chung)
I hate the television.
( Tôi ghét chiếc tivi)
Ở đây, the television, the whale không chỉ một cái điện thoại hoặc một con cá voi cụ thể nào mà chỉ chung cho tất cả máy điện thoại , tất cả cá voi trên trái đát này.
3.3 Những trường hợp đặc biệt:
a/ Các từ ngữ thông dụng sau đây không dùng the :
Go to market: đi chợ
go to the market: đi đến chợ (ví dụ: để khảo sát giá cả thị trường)
Go to church: đi lễ ở Nhà thờ
go to the church: đến nhà thờ (ví dụ: để gặp Linh mục)
Go to school : đi học
go to the school : đến trường (ví dụ: để gặp Ngài hiệu trưởng)
Go to prison : ở tù
go to the prison : đến nhà tù (ví dụ: để thăm tội phạm)
Go to bed : đi ngủ
go the bed : bước đến giường (ví dụ: để lấy quyển sách)
Sau đây là một số ví dụ tham khảo:
- We go to the church to see her
(chúng tôi đến nhà thờ để gặp cô ta)
- We go to church on Sundays
(chúng tôi đi xem lễ vào chủ nhật)
- We often go to school early.
(chúng tôi thường đi học sớm)
- My father often goes to the school to speak to our teachers.
(Bố tôi thường đến trường để nói chuyện với các thầy cô giáo của chúng tôi)
- Jack went to bed early.
(Jack đã đi ngủ sớm)
- Jack went to the bed to get the book.
(Jack đi đến giường lấy cuốn sách)
Trong khi, các từ dưới đây luôn đi với ”the” :
cinema (rạp chiếu bóng) theatre ( rạp hát)
cathedral (Nhà thờ lớn) office (văn phòng)
Chú ý: Tên của lục địa, quốc gia, tiểu bang, tỉnh , thành phố, đường phố, mũi đất, hòn đảo, bán đảo , quần đảo , vịnh , hồ, ngọn núi không dùng mạo từ “the”:
b/ Các trường hợp dùng mạo từ the
1/ use of the definite article: The + noun( noun is defined)
Ví dụ:
I want a boy and a cook the boy must be able to speak
A dog and a cat were traveling together, the cat looked black while the dog
2/ A unique thing exists (Một người, vật duy nhất tồn tại)
Ví dụ:
The earth goes around the sun.
The sun rises in the East.
3/ Khi một vật dùng tượng trưng cho cả loài
Ví dụ:
The horse is a noble animal
The dog is a faithful animal
4/ So sánh cực cấp
Ví dụ:
She is the most beautiful girl in this class
Paris is the biggest city in France
5/ Trước 1 tính từ được dung làm danh từ để chỉ 1 lớp người và thường có nghĩa số nhiều
Ví dụ:
The one-eyed man is the King of the blind.
The poor depend upon the rich.
6/ Dùng trong thành ngữ: BY THE (theo từng)
Ví dụ:
Beer is sold by the bottle.
Eggs are sold by the dozen.
7/ Trước danh từ riêng (proper noun) số nhiều để chỉ vợ chồng hay cả họ ( cả gia đình)
Ví dụ:
The Smiths always go fishing in the country on Sundays.
Do you know the Browns?
8/ Trước tên: rặng núi, song, quần đảo, vịnh, biển, đại dương , tên sách và báo chí, và tên các chiếc tàu.
Ví dụ:
The Thai Binh river; the Philippines , the Times …
9/ Trước danh từ về dân tộc tôn phái để chỉ toàn thể
Ví dụ:
The Chinese, the Americans and the French were at war with the Germans
The Catholics and the protestants believe in Christ
The Swiss; Dutch; the Abrabs
10/ Both, all, both, half, double + The + Noun
Notes:
All men must die (everyone)
All the men in this town are very lazy
11/ Use “the” for Musical Instruments
The guitar (I could play the guitar when I was 6.),
The piano, The violin
12/ Khi sau danh từ đó có of
The history of England is interesting.
trong khi các môn học không có “the”
I learn English; He learns history at school.
 

Chủ Nhật, 14 tháng 8, 2016

Từ vựng về âm nhạc nè mọi người

Từ vựng về âm nhạc nè mọi người
Nguồn cop: Anh Ngữ ITC
Musical genres – Thể loại nhạc
dance - nhạc nhảy
country - nhạc đồng quê
reggae  - nhạc reggae
electronic - nhạc điện tử
techno - nhạc khiêu vũ
Latin - nhạc Latin
pop - nhạc pop
rock - nhạc rock
classical - nhạc cổ điển
jazz - nhạc jazz
pianist - người chơi piano
violinist - người chơi violon
song - bài hát
love - song ca khúc trữ tình
tune - âm điệu
rhythm - nhịp điệu
beat - nhịp trống
note - nốt nhạc
guitarist - người chơi guitar
singer - ca sĩ
drummer - người chơi trống
concert - buổi hòa nhạc
melody - giai điệu
harmony - hòa âm
CD - CD
CD player - máy chạy CD
MP3 player - máy chạy MP3
mic (viết tắt của microphone) - micrô
hi-fi - hi-fi
stereo - âm thanh nổi
DJ - DJ
speakers  -  loa
easy listening - nhạc dễ nghe
folk - nhạc dân ca
opera - nhạc opera
heavy metal - nhạc rock mạnh
blues - nhạc blue
rap - nhạc rap
hip hop - nhạc hip hop
orchestra - nhạc giao hưởng
choir - đội hợp xướng
conductor - người chỉ huy dàn nhạc
band - ban nhạc
to play an instrument - chơi nhạc cụ
to sing - hát
musician - nhạc công
Có lớp tiếng anh phù hợp cho các anh/chị lớn tuổi nè: tiếng anh cho người lớn tuổi và các khóa đào tạo tiếng anhkhác

từ vựng liên quan đến tiền bạc

Dưới đây là từ vựng liên quan đến tiền bạc và các ví dụ dễ hiểu của Anh Ngữ ITC
+ Những thành ngữ có liên quan đến đắt (expensive) và rẻ (cheap)
* This dress cost me an arm and a leg.
Chiếc áo đầm này rất đắt tiền.
* We really splashed out on our new car.
Chúng tôi đã xài rất nhiều tiền cho chiếc xe hơi này.
* This bag was dirt cheap.
Chiếc túi xách này không đắt tiền lắm.
* I can't believe the price of a cup of coffee here. It's daylight robbery!
Quán cafe này tính giá nước uống rất cao.
* I got this new top for a song.
Chiếc áo này rất rẻ.
+ Những thành ngữ có liên quan đến giàu (rich) và nghèo (poor)
* I don't have a bean.
Tôi hết sạch tiền.
* I'm so broke/I'm flat broke.
Tôi hết sạch tiền.
* You need to tighten your belt.
Bạn nên cố gắng xài tiền ít lại.
* She's rolling in it.
Cô ta rất giàu.
* He's flush (with cash).
Anh ta có rất nhiều tiền
Khai giảng liên tục các lớp học tiếng anh cấp tốc và các khóa đào tạo tiếng anh khác