Thứ Hai, 29 tháng 8, 2016

Cách dùng mạo từ a, an, the

Dưới đây là định nghĩa, cách sử dụng và các ví dụ cụ thể về mạo từ a, an, the.

1 Định nghĩa:

- Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
Chúng ta dùng “the” khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi dùng mạo từ bất định a, an; người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được:
- Mạo từ trong tiếng Anh chỉ gồm ba từ và được phân chia như sau:
Maọ từ bất định (Indefinite article): a, an
Mạo từ xác định (Denfinite article): the
Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa – chỉ đơn vị (cái, con chiếc).
Maọ từ Zero (Zero article): thường áp dụng cho danh từ không đếm được (uncountable nouns) và danh từ đếm được ở dạng số nhiều: coffee, tea; people, clothes

2. Mạo từ bất định (Indefinite articles)

- a, an - Dùng trước danh từ đếm được (số ít) – khi danh từ đó chưa được xác định (bất định). “an” dung cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (nhưng phụ thuộc vào cách phát âm).
Ví dụ: a book, a table
an apple, an orange
- Đặc biệt một số từ “h” được đọc như nguyên âm.
Ví dụ: an hour, an honest man

3. Mạo từ xác định (Definite article)

3.1 Cách đọc: ”the” được đọc là [di] khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và đọc là (dơ) khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm (trừ các nguyên âm):
The umbrellae the book
The egg the chair
The được đọc là [dơ] khi đứng trước danh từ có cách viết bắt đầu bằng nguyên âm nhưng có cách đọc bằng một phụ âm + nguyên âm: /ju:/ và /w^n/ như:
The Europeans
The United Stated
The one-eyed man is the King of the blind.
The university
The được đọc là [di] khi đứng trước danh từ có h không đọc:
The [di] honestman
The [di] hour (giờ)
The được đọc là [di: ] khi người nói muốn nhấn mạnh hoặc khi ngập ngừng trước các danh từ bắt đầu ngay cả bằng phụ âm:
Ví dụ: I have forgotten the [di:], er, er the [di:], er, check.
(tôi đã bỏ quên cái, à, à…, cái ngân phiếu rồi)
3.2 Một số nguyên tắc chung:
a/ The được dùng trước danh từ chỉ người , vật đã được xác định :
Mạo từ xác định “the” được dùng trước danh từ để diễn tả một ( hoặc nhiều) người , vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi, nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới. Khi nói ‘ Mother is in the garden’ (Mẹ đang ở trong vườn), cả người nói lẫn người nghe đều biết khu vườn đang được đề cập tới là vườn nào, ở đâu. Chúng ta xem những ví dụ khác:
We like the teas of Thai Nguyen.
( Chúng tôi thích các loại trà của Thái Nguyên)
(dùng the vì đang nói đến trà của Thái Nguyên)
The Vietnamese often drink tea.
( Người Việt Nam thường uống trà nói chung)
I often have dinner early.
(bưã tối nói chung)
Butter is made from cream.
(Bơ được làm từ kem) – bơ nói chung
The dinner We had at that retaurant was awful.
(Bữa ăn tối chúng tôi đã ăn ở nhà hàng đó thật tồi tệ)
He likes the butter of France .
( Anh ta thích bơ của Pháp) - butter được xác định bởi từ France (N ư ớc ph áp
Pass me a pencil, please.
(Làm ơn chuyển cho tôi 1 cây bút chì) – cây nào cũng được.
b/ The dùng trước danh từ chỉ nghĩa chỉ chủng loại: The có thể dùng theo nghĩa biểu chủng (generic meaning), nghĩa là dùng để chỉ một loài:
The whale is a mammal, not a fish.
(cá voi là động vật có vú, không phải là cá nói chung)
I hate the television.
( Tôi ghét chiếc tivi)
Ở đây, the television, the whale không chỉ một cái điện thoại hoặc một con cá voi cụ thể nào mà chỉ chung cho tất cả máy điện thoại , tất cả cá voi trên trái đát này.
3.3 Những trường hợp đặc biệt:
a/ Các từ ngữ thông dụng sau đây không dùng the :
Go to market: đi chợ
go to the market: đi đến chợ (ví dụ: để khảo sát giá cả thị trường)
Go to church: đi lễ ở Nhà thờ
go to the church: đến nhà thờ (ví dụ: để gặp Linh mục)
Go to school : đi học
go to the school : đến trường (ví dụ: để gặp Ngài hiệu trưởng)
Go to prison : ở tù
go to the prison : đến nhà tù (ví dụ: để thăm tội phạm)
Go to bed : đi ngủ
go the bed : bước đến giường (ví dụ: để lấy quyển sách)
Sau đây là một số ví dụ tham khảo:
- We go to the church to see her
(chúng tôi đến nhà thờ để gặp cô ta)
- We go to church on Sundays
(chúng tôi đi xem lễ vào chủ nhật)
- We often go to school early.
(chúng tôi thường đi học sớm)
- My father often goes to the school to speak to our teachers.
(Bố tôi thường đến trường để nói chuyện với các thầy cô giáo của chúng tôi)
- Jack went to bed early.
(Jack đã đi ngủ sớm)
- Jack went to the bed to get the book.
(Jack đi đến giường lấy cuốn sách)
Trong khi, các từ dưới đây luôn đi với ”the” :
cinema (rạp chiếu bóng) theatre ( rạp hát)
cathedral (Nhà thờ lớn) office (văn phòng)
Chú ý: Tên của lục địa, quốc gia, tiểu bang, tỉnh , thành phố, đường phố, mũi đất, hòn đảo, bán đảo , quần đảo , vịnh , hồ, ngọn núi không dùng mạo từ “the”:
b/ Các trường hợp dùng mạo từ the
1/ use of the definite article: The + noun( noun is defined)
Ví dụ:
I want a boy and a cook the boy must be able to speak
A dog and a cat were traveling together, the cat looked black while the dog
2/ A unique thing exists (Một người, vật duy nhất tồn tại)
Ví dụ:
The earth goes around the sun.
The sun rises in the East.
3/ Khi một vật dùng tượng trưng cho cả loài
Ví dụ:
The horse is a noble animal
The dog is a faithful animal
4/ So sánh cực cấp
Ví dụ:
She is the most beautiful girl in this class
Paris is the biggest city in France
5/ Trước 1 tính từ được dung làm danh từ để chỉ 1 lớp người và thường có nghĩa số nhiều
Ví dụ:
The one-eyed man is the King of the blind.
The poor depend upon the rich.
6/ Dùng trong thành ngữ: BY THE (theo từng)
Ví dụ:
Beer is sold by the bottle.
Eggs are sold by the dozen.
7/ Trước danh từ riêng (proper noun) số nhiều để chỉ vợ chồng hay cả họ ( cả gia đình)
Ví dụ:
The Smiths always go fishing in the country on Sundays.
Do you know the Browns?
8/ Trước tên: rặng núi, song, quần đảo, vịnh, biển, đại dương , tên sách và báo chí, và tên các chiếc tàu.
Ví dụ:
The Thai Binh river; the Philippines , the Times …
9/ Trước danh từ về dân tộc tôn phái để chỉ toàn thể
Ví dụ:
The Chinese, the Americans and the French were at war with the Germans
The Catholics and the protestants believe in Christ
The Swiss; Dutch; the Abrabs
10/ Both, all, both, half, double + The + Noun
Notes:
All men must die (everyone)
All the men in this town are very lazy
11/ Use “the” for Musical Instruments
The guitar (I could play the guitar when I was 6.),
The piano, The violin
12/ Khi sau danh từ đó có of
The history of England is interesting.
trong khi các môn học không có “the”
I learn English; He learns history at school.
 

Chủ Nhật, 14 tháng 8, 2016

Từ vựng về âm nhạc nè mọi người

Từ vựng về âm nhạc nè mọi người
Nguồn cop: Anh Ngữ ITC
Musical genres – Thể loại nhạc
dance - nhạc nhảy
country - nhạc đồng quê
reggae  - nhạc reggae
electronic - nhạc điện tử
techno - nhạc khiêu vũ
Latin - nhạc Latin
pop - nhạc pop
rock - nhạc rock
classical - nhạc cổ điển
jazz - nhạc jazz
pianist - người chơi piano
violinist - người chơi violon
song - bài hát
love - song ca khúc trữ tình
tune - âm điệu
rhythm - nhịp điệu
beat - nhịp trống
note - nốt nhạc
guitarist - người chơi guitar
singer - ca sĩ
drummer - người chơi trống
concert - buổi hòa nhạc
melody - giai điệu
harmony - hòa âm
CD - CD
CD player - máy chạy CD
MP3 player - máy chạy MP3
mic (viết tắt của microphone) - micrô
hi-fi - hi-fi
stereo - âm thanh nổi
DJ - DJ
speakers  -  loa
easy listening - nhạc dễ nghe
folk - nhạc dân ca
opera - nhạc opera
heavy metal - nhạc rock mạnh
blues - nhạc blue
rap - nhạc rap
hip hop - nhạc hip hop
orchestra - nhạc giao hưởng
choir - đội hợp xướng
conductor - người chỉ huy dàn nhạc
band - ban nhạc
to play an instrument - chơi nhạc cụ
to sing - hát
musician - nhạc công
Có lớp tiếng anh phù hợp cho các anh/chị lớn tuổi nè: tiếng anh cho người lớn tuổi và các khóa đào tạo tiếng anhkhác

từ vựng liên quan đến tiền bạc

Dưới đây là từ vựng liên quan đến tiền bạc và các ví dụ dễ hiểu của Anh Ngữ ITC
+ Những thành ngữ có liên quan đến đắt (expensive) và rẻ (cheap)
* This dress cost me an arm and a leg.
Chiếc áo đầm này rất đắt tiền.
* We really splashed out on our new car.
Chúng tôi đã xài rất nhiều tiền cho chiếc xe hơi này.
* This bag was dirt cheap.
Chiếc túi xách này không đắt tiền lắm.
* I can't believe the price of a cup of coffee here. It's daylight robbery!
Quán cafe này tính giá nước uống rất cao.
* I got this new top for a song.
Chiếc áo này rất rẻ.
+ Những thành ngữ có liên quan đến giàu (rich) và nghèo (poor)
* I don't have a bean.
Tôi hết sạch tiền.
* I'm so broke/I'm flat broke.
Tôi hết sạch tiền.
* You need to tighten your belt.
Bạn nên cố gắng xài tiền ít lại.
* She's rolling in it.
Cô ta rất giàu.
* He's flush (with cash).
Anh ta có rất nhiều tiền
Khai giảng liên tục các lớp học tiếng anh cấp tốc và các khóa đào tạo tiếng anh khác

Thứ Sáu, 12 tháng 8, 2016

Những từ tiếng anh trong công việc

ANH NGỮ ITC xin được chia sẻ với các bạn trong cộng đồng Blog "Những từ tiếng anh trong công việc"
1. to get the sack (colloquial): bị sa thải
2. salary /ˈsæləri/: lương tháng
3. wages /weiʤs/: lương tuần
4. pension scheme / pension plan: chế độ lương hưu / kế hoạch lương hưu
5. health insurance: bảo hiểm y tế
6. company car: ô tô cơ quan
7. working conditions: điều kiện làm việc
8. qualifications: bằng cấp
9. offer of employment: lời mời làm việc
10. to accept an offer: nhận lời mời làm việc
11. starting date: ngày bắt đầu
12. leaving date: ngày nghỉ việc
13. working hours: giờ làm việc
14. maternity leave: nghỉ thai sản
15. promotion /prə'mou∫n/: thăng chức
16. salary increase: tăng lương
17. training scheme: chế độ tập huấn
18. part-time education: đào tạo bán thời gian
19. meeting /'mi:tiɳ/: cuộc họp
20. travel expenses: chi phí đi lại
21. security /siˈkiuəriti/: an ninh
22. reception /ri'sep∫n/: lễ tân
23. health and safety: sức khỏe và sự an toàn
24. director /di'rektə/: giám đốc
25. owner /´ounə/: chủ doanh nghiệp
26. manager /ˈmænәdʒər/: người quản lý
27. boss /bɔs/: sếp
28. colleague /ˈkɒli:g/: đồng nghiệp
29. trainee /trei'ni:/: nhân viên tập sự
30. timekeeping: theo dõi thời gian làm việc
31. job description: mô tả công việc
32. department /di'pɑ:tmənt/: phòng ban
33. CV (viết tắt của curriculum vitae): sơ yếu lý lịch
34. application form /æplɪ'keɪʃn fɔ:m/: đơn xin việc
35. interview /'intəvju:/: phỏng vấn
36. job /dʒɔb/: việc làm
37. career /kə'riə/: nghề nghiệp
38. part-time /´pa:t¸taim/: bán thời gian
39. full-time: toàn thời gian
40. permanent /'pə:mənənt/: dài hạn
41. temporary /ˈtɛmpəˌrɛri/: tạm thời
42. appointment /ə'pɔintmənt/ (for a meeting): buổi hẹn gặp
43. ad or advert /əd´və:t/ (viết tắt của advertisement): quảng cáo
44. contract /'kɔntrækt/: hợp đồng
45. notice period: thời gian thông báo nghỉ việc
46. holiday entitlement: chế độ ngày nghỉ được hưởng
47. sick pay: tiền lương ngày ốm
48. holiday pay: tiền lương ngày nghỉ
49. overtime /´ouvətaim/: ngoài giờ làm việc
50. redundancy /ri'dʌndənsi/: sự thừa nhân viên
51. redundant /ri'dʌndənt/: bị thừa
52. to apply for a job: xin việc21. to hire: thuê
53. to fire /'faiə/: sa thải
Trung tâm là cơ sở đào tạo tiếng anh tốt nhất ở Hà Nội và liên tục khai giảng các khóa tiếng anh cho người mới bắt đầu

Thứ Năm, 11 tháng 8, 2016

Những nhóm từ trùng điệp trong tiếng anh

Chia sẻ với các bạn trong cộng đồng blogspot những nhóm từ trùng điệp trong tiếng anh mà anh ngữ itc đã tổng hợp lại
1. all in all: tóm lại
2. arm in arm: tay trong tay
3. again and again: lặp đi lặp lại
4. back to back: lưng kề lưng
5. by and by: sau này, về sau
6. day by day: hàng ngày về sau
7. end to end: nối 2 đầu
8. face to face mặt đối mặt
9. hand in hand: tay trong tay
10. little by little: dần dần
ANH NGỮ ITC LÀ ĐƠN VỊ ĐÀO TẠO TIẾNG ANH TỐT NHẤT Ở HÀ NỘI
11. one by one: lần lượt, từng cái 1
12. shoulder to shoulder: vai kề vai, đồng tâm hiệp lực
13. time after time: nhiều lần
14. step by step: từng bước
15. word for word: từng chữ một
16. sentence by sentence: từng câu một
17. year after year: hàng năm
18. nose to nose: gặp mặt
19. heart to heart: chân tình
20. leg and leg: mỗi bên chiếm một nửa
21. mouth to mouth: mỗi bên chiếm một nửa
22. head to head: rỉ tai thì thầm
23. hand over hand: tay này biết tiếp tay kia
24. eye for eye: trả đũa
25. bit by bit: từng chút một
26. more and more: càng ngày càng nhiều
Bạn đang tìm lớp TIẾNG ANH CHO NGƯỜI ĐI LÀM ở Hà Nội ?